Thực đơn
Chính_phủ_Việt_Nam_1987-1992 Thành viênChức vụ | Trực thuộc | Tên | Ghi chú |
---|---|---|---|
Chủ tịch | Hội đồng Bộ trưởng | Phạm Hùng | đến 10/3/1988 từ trần |
Võ Văn Kiệt | Quyền Chủ tịch từ 3/1988 đến 6/1988 | ||
Đỗ Mười | từ 6/1988 đến 7/1991 | ||
Võ Văn Kiệt | từ 8/1991 | ||
Phó Chủ tịch thứ nhất | Hội đồng Bộ trưởng | Võ Văn Kiệt | từ 6/1987 đến 8/1991 |
Phan Văn Khải | từ 8/1991 | ||
Phó Chủ tịch | Hội đồng Bộ trưởng | Võ Nguyên Giáp | đến 8/1991 |
Nguyễn Cơ Thạch | |||
Đồng Sĩ Nguyên | |||
Nguyễn Ngọc Trìu | đến 5/1988 | ||
Nguyễn Văn Chính | |||
Đoàn Duy Thành | |||
Nguyễn Khánh | |||
Trần Đức Lương | |||
Bộ trưởng | Tổng Thư ký Hội đồng Bộ trưởng | Nguyễn Khánh | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức |
Bộ Quốc phòng | Lê Đức Anh | đến 7/1991 | |
Đoàn Khuê | từ 8/1991 | ||
Bộ Ngoại giao | Nguyễn Cơ Thạch | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức đến 7/1991 | |
Nguyễn Mạnh Cầm | từ 8/1991 | ||
Bộ Nội vụ | Mai Chí Thọ | đến 7/1991 | |
Bùi Thiện Ngộ | từ 8/1991 | ||
Phó Chủ nhiệm thứ nhất Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | Đậu Ngọc Xuân | đến 3/1988 | |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư | Đậu Ngọc Xuân | từ 3/1989 đến 4/1989 | |
Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư | Đậu Ngọc Xuân | từ 4/1989 | |
Bộ Tài chính | Hoàng Quy | đến 5/1992 | |
Hồ Tế | từ 5/1992 | ||
Bộ Vật tư | Hoàng Đức Nghi | đến 3/1990, khi Bộ Vật tư sáp nhập vào Bộ Thương nghiệp | |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Nguyễn Kỳ Cẩm | đến 4/1989 | |
Trần Đình Hoan | từ 4/1989 | ||
Bộ Xây dựng | Phan Ngọc Tường | đến 10/1989, khi sáp nhập Bộ Xây dựng với Ủy ban xây dựng cơ bản Nhà nước | |
Ngô Xuân Lộc | từ 10/1989 | ||
Bộ Giao thông vận tải | Bùi Danh Lưu | đến 1990 | |
Bộ Giao thông Vận tải và Bưu điện | Bùi Danh Lưu | từ 1990,khi đổi tên Bộ Giao thông vân tải | |
Bộ Cơ khí và Luyện kim | Phan Thanh Liêm | đến 2/1990 | |
Trần Lum | từ 2/1990 | ||
Bộ Công nghiệp nặng | Trần Lum | từ 3/1990 đổi tên từ Bộ Cơ khí và Luyện kim | |
Chuyên trách Công tác Miền núi và Dân tộc | Hoàng Đức Nghi | từ 3/1990,sau đổi là Chủ nhiệm Văn phòng Miền núi và Dân tộc | |
Bộ Năng lượng | Vũ Ngọc Hải | ||
Bộ Công nghiệp nhẹ | Vũ Tuân | đến 2/1990 | |
Đặng Vũ Chư | từ 2/1990 | ||
Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm | Nguyễn Công Tạn | ||
Bộ Lâm nghiệp | Phan Xuân Đợt | ||
Bộ Thủy sản | Nguyễn Tấn Trịnh | ||
Bộ Nội thương | Hoàng Minh Thắng | đến 3/1987 | |
Bộ Thương nghiệp | Hoàng Minh Thắng | từ 3/1987 đến 8/1991 (từ 3/1990 sáp nhập 3 bộ vào Bộ Thương nghiệp:Bộ Kinh tế đối ngoại, Bộ Nội thương, Bộ Vật tư) | |
Lê Văn Triết | từ 8/1991 | ||
Bộ Thương mại và Du lịch | Lê Văn Triết | từ 8/1991 sau khi sáp nhập Bộ Thương nghiệp và Tổng cục Du lịch | |
Bộ Ngoại thương | Đoàn Duy Thành | đến 3/1988 | |
Bộ Kinh tế Đối ngoại | Đoàn Duy Thành | từ 3/1998 đến 3/1990, khi Bộ Ngoại thương sáp nhập với ủy ban Kinh tế Đối ngoại | |
Bộ Văn hóa | Trần Văn Phác | đến 3/1990 | |
Bộ Thông tin | Trần Hoàn | đến 3/1990 | |
Bộ Văn hóa-Thông tin-Thể thao và Du lịch | Trần Hoàn | từ 3/1990, khi sáp nhập hai Bộ Văn hóa, Thông tin và hai Tổng cục Thể dục thể thao, Du lịch | |
Bộ Y tế | Đặng Hồi Xuân | đến 11/1988 | |
Phạm Song | từ 11/1988 | ||
Bộ Giáo dục | Phạm Minh Hạc | đến 3/1990 | |
Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp | Trần Hồng Quân | đến 3/1990 | |
Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trần Hồng Quân | từ 3/1990, khi sáp nhập Bộ Giáo dục và Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề | |
Bộ Tư pháp | Phan Hiền | đến 5/1992 | |
Nguyễn Đình Lộc | từ 5/1992 | ||
Chuyên trách Công tác Tổ chức và cán bộ của Hội đồng Bộ trưởng | Phan Ngọc Tường | từ 11/1989 đến 1991 | |
Phụ trách Công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình | Mai Kỷ | từ 3/1992 | |
Trưởng ban | Tổ chức Cán bộ của Hội đồng Bộ trưởng | Phan Ngọc Tường | từ 1991 đến 1992,đổi tên từ Chuyên trách Công tác Tổ chức và cán bộ của Hội đồng Bộ trưởng |
Tổ chức Cán bộ của Chính phủ | Phan Ngọc Tường | từ 1992 đổi tên từ Tổ chức Cán bộ của Hội đồng Bộ trưởng | |
Chủ nhiệm | Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | Võ Văn Kiệt | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức đến 3/1988 |
Đậu Ngọc Xuân | từ 3/1988 đến 3/1989 | ||
Phan Văn Khải | từ 3/1989 đến 8/1991 | ||
Đỗ Quốc Sam | từ 8/1991 | ||
Ủy ban Kinh tế Đối ngoại | Võ Đông Giang | đến 3/1988, khi sáp nhập Bộ Ngoại thương và ủy ban Kinh tế Đối ngoại | |
Ủy ban Hợp tác Kinh tế Văn hóa với Lào và Campuchia | Đặng Thí | đến 1/1989 khi giải thể ủy ban | |
Ủy ban Xây dựng cơ bản Nhà nước | Đỗ Quốc Sam | đến 3/1988, khi sáp nhập ủy ban với Bộ Xây dựng | |
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Đặng Hữu | đến 3/1990 đổi là Chủ nhiệm ủy ban Khoa học | |
Ủy ban Thanh tra Nhà nước | Nguyễn Văn Chính | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức đến 5/1988 | |
Huỳnh Công Sổ | từ 5/1988 đến 4/1989 | ||
Ủy ban Vật giá Nhà nước | Phan Văn Tiệm | ||
Tổng Thanh tra | Thanh tra Nhà nước | Nguyễn Kỳ Cẩm | từ 4/1989 đổi tên từ Ủy ban Thanh tra Nhà nước |
Tổng giám đốc | Ngân hàng Nhà nước | Lữ Minh Châu | đến 4/1989,đổi là Thống đốc Ngân hàng Nhà nước |
Thống đốc | Ngân hàng Nhà nước | Cao Sĩ Kiêm | từ 4/1989 |
Tiền nhiệm: Chính phủ Quốc hội khoá VII | Chính phủ Quốc hội khóa VIII 1987-1992 | Kế nhiệm: Chính phủ Quốc hội khoá IX |
Thực đơn
Chính_phủ_Việt_Nam_1987-1992 Thành viênLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Chính_phủ_Việt_Nam_1987-1992