Thực đơn
Chính_phủ_Việt_Nam_1981–1987 Thành viênChức vụ | Trực thuộc | Tên | Ghi chú khác |
---|---|---|---|
Chủ tịch | Hội đồng Bộ trưởng | Phạm Văn Đồng | |
Phó Chủ tịch | Hội đồng Bộ trưởng | Võ Nguyên Giáp | |
Tố Hữu | đến 6/1986 | ||
Huỳnh Tấn Phát | đến 6/1982 | ||
Nguyễn Lam | đến 4/1982 | ||
Vũ Đình Liệu | từ 4/1982 đến 2/1987 | ||
Trần Phương | từ 4/1982 đến 1/1986 | ||
Trần Đức Lương | đến 2/1987 | ||
Trần Quỳnh | |||
Võ Chí Công | từ 4/1982 và đến 6/1986 | ||
Đỗ Mười | |||
Võ Văn Kiệt | từ 4/1982 | ||
Đồng Sĩ Nguyên | |||
Nguyễn Cơ Thạch | từ 2/1987 | ||
Nguyễn Ngọc Trìu | |||
Nguyễn Khánh | |||
Đoàn Duy Thành | |||
Nguyễn Văn Chính | |||
Bộ trưởng | Tổng Thư ký Hội đồng Bộ trưởng | Đặng Thí | đến 4/1982 |
Nguyễn Hữu Thụ | từ 4/1982 đến 5/1984 | ||
Đoàn Trọng Truyến | từ 5/1984 đến 2/1987 | ||
Nguyễn Khánh | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức, từ 2/1987 | ||
Bộ Nội vụ | Phạm Hùng | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức đến 2/1987 | |
Mai Chí Thọ | từ 2/1987 | ||
Bộ Quốc phòng | Văn Tiến Dũng | đến 2/1987 | |
Lê Đức Anh | từ 2/1987 | ||
Bộ Ngoại giao | Nguyễn Cơ Thạch | ||
Biệt phái Bộ Ngoại giao | Võ Đông Giang | từ 3/1983 | |
Phó Chủ nhiệm thứ nhất Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | Hoàng Quy | từ 10/1983 đến 2/1987 | |
Đậu Ngọc Xuân | từ 2/1987 | ||
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | Vũ Đại | ||
Bộ Tài chính | Hoàng Anh | đến 4/1982 | |
Chu Tam Thức | từ 4/1982 đến 6/1986 | ||
Vũ Tuân | từ 6/1986 đến 2/1987 | ||
Hoàng Quy | (từ 2/1987 | ||
Bộ Vật tư | Trần Sâm | đến 4/1982 | |
Hoàng Đức Nghi | từ 4/1982 | ||
Bộ Lao động | Đào Thiện Thi | đến 2/1987, khi sáp nhập vào Bộ Lao động và Bộ Thương binh Xã hội | |
Bộ Xây dựng | Đồng Sĩ Nguyên | đến 4/1982 | |
Phan Ngọc Tường | từ 4/1982 | ||
Bộ Giao thông vận tải | Đinh Đức Thiện | đến 4/1982 | |
Đồng Sĩ Nguyên | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức, từ 4/1982 đến 6/1986 | ||
Bùi Danh Lưu | từ 6/1986 | ||
Bộ Cơ khí Luyện kim | Nguyễn Văn Kha | đến 2/1987 | |
Phan Thanh Liêm | từ 2/1987 | ||
Bộ Mỏ và Than | Nguyễn Chân | đến 6/1986 | |
Bộ Điện lực | Phạm Khai | đến 2/1987 | |
Bộ Công nghiệp nhẹ | Trần Hữu Dư | đến 4/1982 | |
Nguyễn Chí Vu | từ 4/1982 đến 2/1987 | ||
Vũ Tuân | từ 2/1987 | ||
Bộ Công nghiệp thực phẩm | Vũ Tuân | đến 6/1982 | |
Bộ Nông nghiệp | Nguyễn Ngọc Trìu | từ 2/1987 là Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức | |
Bộ Lâm nghiệp | Phan Xuân Đợt | ||
Bộ Thủy lợi | Nguyễn Cảnh Dinh | ||
Bộ Thủy sản | Nguyễn Tấn Trịnh | ||
Bộ Lương thực | La Lâm Gia | đến 6/1984 | |
Nguyễn Văn Chính | từ 6/1984 đến 2/1987 | ||
Bộ Nội thương | Trần Phương | đến 4/1982 | |
Lê Đức Thịnh | từ 4/1982 đến 6/1986 | ||
Hoàng Minh Thắng | từ 6/1986 | ||
Bộ Ngoại thương | Lê Khắc | đến 6/1986 | |
Đoàn Duy Thành | từ 6/1986 | ||
Bộ Văn hóa | Nguyễn Văn Hiếu | đến 6/1986 | |
Trần Văn Phác | đến 2/1987 | ||
Bộ Y tế | Vũ Văn Cẩn | đến 4/1982 | |
Đặng Hồi Xuân | từ 4/1982 | ||
Bộ Giáo dục | Nguyễn Thị Bình | đến 2/1987 | |
Phạm Minh Hạc | từ 2/1987 | ||
Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp | Nguyễn Đình Tứ | đến 2/1987 | |
Trần Hồng Quân | từ 2/1987 | ||
Bộ Thương binh và Xã hội | Dương Quốc Chính | đến 4/1982 | |
Song Hào | từ 4/1982 đến 2/1987 | ||
Bộ Tư pháp | Phan Hiền | ||
Phụ trách Công tác Văn hoá Nghệ thuật tại Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng | Cù Huy Cận | từ 9/1984 | |
Bộ Thông tin | Trần Hoàn | từ 2/1987, khi giải thể Ủy ban Phát thanh và Truyền hình, thành lập Bộ Thông tin | |
Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm | Nguyễn Công Tạn | từ 2/1987, khi sáp nhập 3 Bộ Nông nghiệp Công nghiệp thực phẩm và Lương thực thành lập Bộ mới | |
Bộ Năng lượng | Vũ Ngọc Hải | từ 2/1987, khi sáp nhập 2 Bộ: Bộ Điện lực, Mỏ Than, thành lập Bộ mới | |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Nguyễn Kỳ Cẩm | từ 2/1987, khi sáp nhập 2 Bộ: Bộ Lao động Bộ Thương binh Xã hội, thành lập Bộ mới | |
Chủ nhiệm | Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | Nguyễn Lam | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức đến 4/1982 |
Võ Văn Kiệt | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức từ 4/1982 | ||
Ủy ban Xây dựng cơ bản Nhà nước | Huỳnh Tấn Phát | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức đến 6/1982 | |
Đỗ Quốc Sam | đến 10/1982 | ||
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lê Khắc | đến 4/1982 | |
Đặng Hữu | từ 4/1982 | ||
Ủy ban Thanh tra của Chính phủ | Trần Nam Trung | đến 4/1982 | |
Bùi Quang Tạo | từ 4/1982 đến 5/1984 | ||
Thanh tra Nhà nước | Bùi Quang Tạo | từ 5/1984 đến 2/1987 | |
Nguyễn Văn Chính | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức từ 2/1987 | ||
Uỷ ban Dân tộc của Chính phủ | Hoàng Văn Kiểu | đến 2/1987, khi giải thể Uỷ ban | |
Ủy ban Vật giá Nhà nước | Đoàn Trọng Truyến | đến 5/1984 | |
Phan Văn Tiệm | từ 5/1984 là quyền Chủ nhiệm từ 2/1987 là Chủ nhiệm | ||
Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng | Đặng Thí | đến 4/1982 | |
Nguyễn Hữu Thụ | từ 4/1982 đến 5/1984 | ||
Đoàn Trọng Truyến | từ 5/1984 đến 2/1987 | ||
Hồ Ngọc Nhường | từ 4/1987 | ||
Tổng giám đốc | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Nguyễn Duy Gia | đến 6/1986 |
Lữ Minh Châu | từ 6/1986 |
Tiền nhiệm: Chính phủ Quốc hội khoá VI | Chính phủ Quốc hội khóa VII 1981-1987 | Kế nhiệm: Chính phủ Quốc hội khoá VIII |
Thực đơn
Chính_phủ_Việt_Nam_1981–1987 Thành viênLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Chính_phủ_Việt_Nam_1981–1987