Thực đơn
Binh_chủng_Thiết_giáp_Việt_Nam_Cộng_hòa Chỉ huy trưởng Binh chủng Thiết giáp qua các thời kỳStt | Họ và Tên | Cấp bậc | Tại chức | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1 | Dương Ngọc Lắm Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt | Trung tá[12] | 03/1955-05/1957 | Sau cùng là Thiếu tướng Đô trưởng Sài Gòn-Chợ Lớn. Giải ngũ năm 1964 |
2 | Hoàng Xuân Lãm Võ bị Đà Lạt K3 | 05/1957-06/1959 | Sau cùng là Trung tướng Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng | |
3 | Nguyễn Văn Thiện Võ khoa Thủ Đức K2 | Thiếu tá | 06/1959-12/1963 | Sau cùng giữ chức vụ Tư lệnh Biệt khu Quảng-Đà (Quảng Nam và Đà Nẵng). Tử nạn mất tích trên phi cơ A.37 sau khi thăng cấp Chuẩn tướng được 2 ngày |
4 | Vĩnh Lộc | Đại tá | 12/1963-02/1964 | Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng 1 ngày (28/4/1975) |
5 | Nguyễn Đình Bảng[17] Võ bị Đà Lạt K5 | Trung tá | 02/1964-11/1964 | Xử lý thường vụ đến ngày Bộ Tư lệnh Thiết giáp tạm giải tán 5 tháng. Sau cùng là Đại tá Thị trưởng Cam Ranh (Trước nhiệm kỳ của Đại tá Trần Công Liễu) |
6 | Lâm Quang Thơ | 04/1965-09/1965 | Khi Bộ Tư lệnh Thiết giáp tái thành lập. Sau cùng là Thiếu tướng CHT Trường Võ bị Đà lạt | |
7 | Lương Bùi Tùng | 09/1965-02/1969 | Sau cùng alà Đại tá. | |
8 | Dương Văn Đô Võ khoa Nam Định | 02/1969-09/1969 | Chỉ huy trưởng lần 1 | |
9 | Phan Hòa Hiệp | Đại tá | 09/1969-02/1972 | Sau cùng là Chuẩn tướng Trưởng ban Quân sự 2 bên |
10 | Nguyễn Văn Toàn | Thiếu tướng | 02/1972-05/1972 | Chỉ huy Trưởng lần 1 |
11 | Dương Văn Đô | Đại tá | 05/72-10/1972 | Chỉ huy Trưởng Lần 2. |
12 | Lý Tòng Bá Võ bị Đà Lạt K6 | Chuẩn tướng | 10/1972-11/1974 | |
13 | Nguyễn Văn Toàn | Trung tướng | 11/1974-04/1975 | Chỉ huy Trưởng lần 2 |
Thực đơn
Binh_chủng_Thiết_giáp_Việt_Nam_Cộng_hòa Chỉ huy trưởng Binh chủng Thiết giáp qua các thời kỳLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Binh_chủng_Thiết_giáp_Việt_Nam_Cộng_hòa http://vnafmamn.com/fighting_ARVNarmor.html http://www.miniatures.de/toe-1957-arvn-armoured-ca... http://giongangiang.netii.net/1_5_Thi-t-Gi-p-Vi-t-...