Atropine

Atropine là một loại thuốc để điều trị một số loại thuốc thần kinh và ngộ độc thuốc trừ sâu cũng như một số triệu chứng nhịp tim chậm và giảm lượng nước bọt trong quá trình phẫu thuật.[3] Nó thường được đưa vào cơ thể bằng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp thịt. Dạng thuốc nhỏ mắt cũng được sử dụng để điều trị viêm tủy và suy giảm thị lực.[4] Khi tiêm tĩnh mạch atropine thường bắt đầu có tác dụng trong vòng một phút và kéo dài nửa giờ đến một giờ.[2] Một số ca nhiễm độc có thể cần liều cao hơn.Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm miệng khô, giãn đồng tử, bí tiểu tiện, táo bónnhịp tim nhanh bất thường. Atropine không được sử dụng ở những người có cườm nước. Mặc dù không có bằng chứng cho thấy việc sử dụng nó trong thai kỳ sẽ tạo ra bất thường bẩm sinh, nhưng chưa có nghiên cứu kỹ về việc này. Chất này an toàn trong giai đoạn cho con bú.[5] Nó là một loại thuốc đối kháng thụ thể muscarinic (một loại kháng cholinergic) hoạt động bằng cách ức chế hệ thần kinh đối giao cảm.Atropine có mặt trong tự nhiên ở một số thực vật thuộc họ Cà bao gồm atropa belladonna, cà độc dược lùn, Datura stramoniummandragora officinarum.[6] Nó được phân tách lần đầu năm 1833.[7] Chất này nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, gồm các thuốc hiệu quả và an toàn nhất trong một hệ thống y tế.[8] Nó được bán như thuốc gốc và có giá rẻ.[9] Một liều dùng 1 mg có giá bán buôn từ US$0.06 đến US$0.44 tại các nước đang phát triển.[10]

Atropine

IUPHAR/BPS
ChEBI
Bắt đầu tác dụng ~ 1 phút[2]
Khối lượng phân tử 289.369 g/mol g·mol−1
Chu kỳ bán rã sinh học 2 giờ
MedlinePlus a682487
Mẫu 3D (Jmol)
AHFS/Drugs.com Chuyên khảo
PubChem CID
ChemSpider
DrugBank
Bài tiết 15–50% bài tiết qua nước tiểu
KEGG
ChEMBL
Tên thương mại Atropen, others
Số đăng ký CAS
Dược đồ sử dụng qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp thịt, qua hậu môn
Nhóm thuốc antimuscarinic (anticholinergic)
Định danh thành phần duy nhất
Công thức hóa học C17H23NO3
ECHA InfoCard 100.000.096
Chuyển hóa dược phẩm ≥50% hydrolysed to tropinetropic acid
Đồng nghĩa Daturin [1]
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: A
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
    Mã ATC code
    Thời gian hoạt động 30 to 60 phút[2]
    Sinh khả dụng 25%

    Liên quan