Arsenolit
Arsenolit

Arsenolit

Arsenolit là một khoáng vật asen với công thức hóa học As4O6. Nó được tạo thành như là một sản phẩm oxi hóa của các asen sulfua. Trong tự nhiên, thường được tìm thấy như là các khối hình bát diện nhỏ và nó có màu trắng, nhưng khi có lẫn các tạp chất như hùng hoàng hay thư hoàng thì nó có thể có sắc hồng, đỏ hay vàng nhạt. Nó cũng có thể gắn liền với dị hình claudetit (dạng đơn tà của As2O3) cũng như với hùng hoàng (As4S4), thư hoàng (As2S3), chu saerythrit (Co3(AsO4)2·8H2O).[1]

Arsenolit

Tính trong mờ Trong suốt
Ô đơn vị a = 11,074 Å; Z = 16
Công thức hóa học As4O6
Màu Trắng, lam nhạt, hồng tới vàng nhạt nếu lẫn tạp chất
Nhóm không gian Đẳng cự
Ký hiệu H-M: (4/m 3 2/m)
Nhóm không gian: Fd3m
Phân tử gam 197,841 g/mol
Độ cứng Mohs 1,5
Màu vết vạch Trắng / trắng nhạt
Phân loại Strunz 4.CB.50
Các đặc điểm khác Chát, vị hơi ngọt; độc hại; hòa tan trong nước
Hệ tinh thể Lập phương
Lớp lục bát diện
Thuộc tính quang Đẳng hướng; có thể dị hướng bất thường
Tỷ trọng riêng 3,87-3,88
Dạng thường tinh thể Phổ biến như các hình bát diện nhỏ; kết tụ hay vỏ cứng; kết hạch, nhũ đá
Tham chiếu [1][2][3]
Ánh Thủy tinh tới như lụa; có thể như đất hay xỉn
Vết vỡ Vỏ sò
Thể loại Khoáng vật oxit
Chiết suất n = 1,755
Cát khai Trên {111}