Amiăng_trắng
Amiăng_trắng

Amiăng_trắng

Amiang trắng (tiếng Anh: chrysotile, bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, "chrysos" có nghĩa là vàng và "tilos" có nghĩa là sợi hay còn gọi là " sợi vàng"), là khoáng vật cấu tạo bởi tập hợp các sợi nhỏ, xốp và mềm dẻo. Chúng liên kết theo dạng xoắn ốc tạo thành ống hình trụ, rỗng và có thể uốn cong. Ống rỗng này theo nghiên cứu khoa học có đường kính trong là 30 – 60Å và đường kính ngoài là 300 – 400Å. Tại Việt Nam, người ta thường gọi chrysotile là amiang trắng.Năm 1877, mỏ amiăng chrysotile lớn nhất ở Canada được phát hiện và ngành công nghiệp khai khoáng chrysotile mới thực sự phát triển trên diện rộng và quy mô lớn.Với những đặc tính ưu việt như bền, dai, chịu nhiệt, cách điện, cách âm, chịu ma sát và các lực tác động…chrysotile được coi như là nguyên liệu đầu vào hữu ích trong sản xuất hơn 3000 sản phẩm ứng dụng thuộc các lĩnh vực: vật liệu xây dựng, sản phẩm chịu ma sát như má phanh, miếng đệm, các loại vải sợi, quần áo chịu nhiệt, công nghiệp hàng không, công nghiệp dược phẩm…[2]Hiện nay, chrysotile chiếm 98% sản lượng khai thác và sử dụng amiăng trên toàn thế giới. Đây cũng là sợi duy nhất trong nhóm các sợi amiăng được phép khai thác, xuất, nhập khẩu và sử dụng bởi nhiều quốc gia đã và đang phát triển.[3] Trong khi đó, amiăng nâu và xanh đã hoàn toàn bị cấm sử dụng dưới mọi hình thức trên toàn thế giới do trong quá khứ, điều kiện làm việc tồi tệ và việc sử dụng sợi amiăng không đúng cách như phun, xịt đã gây phát tán bụi trong không khí và đó là nguyên nhân gây ra các bệnh về phổi cho công nhân. Những bệnh nhân mắc bệnh bụi phổi được phát hiện ngày hôm nay chính là kết quả của việc tiếp xúc với amiăng xanh và nâu từ 20 – 40 năm trước.Hiện nay đang còn 180 quốc gia và vùng lãnh thổ cho phép sử dụng amiăng trắng và các sản phẩm có chứa amiang trắng trong đó có các G7 và G20 như Mỹ, Canada, Liên Bang Nga, Ấn Độ, Trung Quốc và các nước Đông Nam Á.

Amiăng_trắng

Tính trong mờ trong mờ
Màu xám đến xanh
Công thức hóa học Mg3(Si2O5)(OH)4
(ideal)
Phân tử gam 277,11 g/mol
(ideal)
Độ cứng Mohs 2½–3
Màu vết vạch trắng
Khúc xạ kép 0,008 (lớn nhất)
Hệ tinh thể đơn tà hoặc trực thoi
Dạng thường tinh thể hình kim
Mật độ 2,53 g/ml
Độ hòa tan không hòa tan trong nước
dạng sợi suy thoái trong axit loãng
Tán sắc tương đối yếu
Tham chiếu [1]
Ánh
Tính nóng chảy Khử nước ở 550–750 °C
Vết vỡ sợi
Thể loại Khoáng vật silicatl
(nhóm serpentin)
Chiết suất 1,545–1,569; 1,553–1,571

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Amiăng_trắng http://www.asbestos-institute.ca/presskit/press_1.... http://www.chrysotile.com/en/chrysotile/overview/d... http://www.ringsurf.com/online/2061-history_of_asb... http://webmineral.com/data/Chrysotile.shtml http://eur-lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?... http://www.atsdr.cdc.gov/cercla/07list.html http://www.pic.int/home.php?type=t&id=29&sid=30 http://chrysotile.vn/vi/amiang-trang/su-that-ve-ch... http://chrysotile.vn/vi/amiang-trang/ung-dung/ http://chrysotile.vn/vi/ket-qua-nghien-cuu-dieu-tr...