Algérie
Algérie

Algérie

Algérie (phiên âm tiếng Việt: An-giê-ri; tiếng Ả Rập: الجزائر Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế [ɛlʤɛˈzɛːʔir], tiếng Pháp: Algérie, tiếng Berber (Tamazight): Lz̦ayer [ldzæjər]), tên chính thức Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie, là một nước tại Bắc Phi, và là nước lớn nhất trên lục địa Châu Phi (Sudan lớn hơn nhưng chia làm 2 nước Sudan và Nam Sudan). Nước này có chung biên giới với Tunisie ở phía đông bắc, Libye ở phía đông, Niger phía đông nam, MaliMauritanie phía tây nam, và Maroc cũng như một vài kilômét lãnh thổ phụ thuộc, Tây Sahara, ở phía tây. Theo hiến pháp, nước này được xác định là một quốc gia Hồi giáo, Ả RậpAmazigh (Berber). Tên gọi "Algérie" xuất phát từ tên thành phố Algers, và chính thức từ al-jazā’ir trong tiếng Ả Rập, có nghĩa là "hòn đảo", để chỉ bốn hòn đảo nằm ngoài khơi thành phố này trước khi chúng trở thành một phần lục địa năm 1525. Nhưng có lẽ chính xác nhất từ "Algiers" xuất phát từ Ziriya Bani Mazghana (được các nhà địa lý thời trung cổ như al-IdrisiYaqut al-Hamawi sử dụng) để chỉ người sáng lập ra nó vua Ziri Amazigh (thành phố của Ziri Amazigh), người thành lập thành phố Algiers thời trung cổ. Không may thay, để dấu nguồn gốc Amazigh của cái tên Algérie đi ngược lại với chính sách quốc gia Ả Rập của các chính phủ Algérie, nguồn gốc Amazigh này không được công nhận.

Algérie

• Thuộc địa của Pháp 5 tháng 7 năm 1830
Thủ đôvà thành phố lớn nhất Algiers
36°42′B 3°13′Đ / 36,7°B 3,217°Đ / 36.700; 3.217
• Ước lượng 2019 43.378.027 (hạng 32)
Điện thương dụng 230 V–50 Hz[13]
Chính phủ Cộng hòa đơn nhất bán tổng thống chế
• Bình quân đầu người 3.980 US$[8] (hạng 112)
Tiếng Ả RậpTiếng Berber
Tên bản ngữ
  • Tiếng Ả Rậpالجمهورية الجزائرية الديمقراطية الشعبية
    Jumhūriyya al-Jazāʾiriyya ad-Dīmuqrāṭiyya aš-Šaʿbiyya
    Tiếng Berberⵜⴰⴳⴷⵓⴷⴰ ⵜⴰⵎⴳⴷⴰⵢⵜ ⵜⴰⵖⵔⴼⴰⵏⵜ ⵜⴰⴷⵣⴰⵢⵔⵉⵢⵜ
    Tagduda tamegdayt taɣerfant tadzayriyt
• Chủ tịch Hội đồng Dân tộc Salah Goudjil
• Al Jazâ'ir 1515
Tên dân tộc
Cách ghi ngày tháng dd-mm-yyyy
(ngày-tháng-năm)
Tên miền Internet
Sắc tộc (2012)[5]
Ngôn ngữ chính thức
• Mặt nước (%) 1,1
Mã ISO 3166 DZ
• Mật độ 18/km2 (hạng 164)
47/mi2
GDP  (PPP) Ước lượng 2019
• Tuyên bố độc lập từ Pháp 3 tháng 7 năm 1962
• Nền độc lập được công nhận 5 tháng 7 năm 1962
Đơn vị tiền tệ Dinar (دج) / دينار (DZD)
Quốc thú Cáo fennec (Vulpes zerda)[14][15]
Tiếng Ả Rập الجمهورية الجزائرية الديمقراطية الشعبية
Jumhūriyya al-Jazāʾiriyya ad-Dīmuqrāṭiyya aš-Šaʿbiyya
• Hiến pháp hiện hành 10 tháng 9 năm 1963
GDP  (danh nghĩa) Ước lượng 2019
• Thượng viện Hội đồng Dân tộc
HDI? (2017)  0,754[12]
cao · hạng 85
Tiếng Berber ⵜⴰⴳⴷⵓⴷⴰ ⵜⴰⵎⴳⴷⴰⵢⵜ ⵜⴰⵖⵔⴼⴰⵏⵜ ⵜⴰⴷⵣⴰⵢⵔⵉⵢⵜ
Tagduda tamegdayt taɣerfant tadzayriyt
Ngôn ngữ thông dụng
• Tổng thống Abdelkader Bensalah (quyền)[6]
Tôn giáo chính (2012)[5]
• Hạ viện Quốc hội Nhân dân
• Điều tra 2008 34.452.759[7]
• Tổng cộng 2.381.741 km2 (hạng 10)
919.595 mi2
Mã điện thoại +213
Giao thông bên phải
• Chủ tịch Quốc hội Nhân dân Slimane Chenine
• Thủ tướng Noureddine Bedoui
Lập pháp Nghị viện
Múi giờ UTC+1 (CET)
Gini? (2011)  27,6[9][10]
thấp
FSI? (2019)  75,4[11]
cảnh giác · hạng 72
• Tổng số 172,781 tỷ US$[8] (hạng 53)