Albania
Albania

Albania

Albania, tên chính thức Cộng hoà Albania (tiếng Albania: Republika e Shqipërisë, IPA [ɾɛˈpubliˌka ɛ ˌʃcipəˈɾiːs] hay đơn giản là Shqipëria, phiên âm tiếng Việt: "An-ba-ni") là một quốc gia tại Đông Nam Âu. Nước này giáp biên giới với Montenegro ở phía bắc, Serbia ở phía đông bắc, Cộng hoà Macedonia ở phía đông, và Hy Lạp ở phía nam. Nước này có bờ Biển Adriatic ở phía tây và bờ Biển Ionia ở phía tây nam. Albania là một ứng cử viên tiềm năng trở thành thành viên trong Liên minh châu ÂuNATO.

Albania

• Chánh án Tòa án Tối cao Xhezair Zaganjori
• Liên minh Lezhë 2 tháng 3 năm 1444
Thánh quan thầy Đức Mẹ Chỉ Bảo Đàng Lành[11]
• Thân vương quốc Albania được công nhận 29 tháng 7 năm 1913
• Nền cộng hòa đầu tiên 31 tháng 1 năm 1925
Thủ đôvà thành phố lớn nhất Tirana
41°19′B 19°49′Đ / 41,317°B 19,817°Đ / 41.317; 19.817
• Ngôn ngữ địa phương
• Ước lượng 2019 2.862.427[4] (hạng 134)
Điện thương dụng 230 V–50 Hz[9]
Chính phủ Cộng hòa đại nghị đơn nhất
• Hiến pháp xã hội chủ nghĩa 28 tháng 12 năm 1976
• Bình quân đầu người 5.372 US$[5] (hạng 97)
• Mùa hè (DST) UTC+2 (CEST)
• Vương quốc Albania Tháng 2 năm 1272
Tên dân tộc
Cách ghi ngày tháng dd-mm-yyyy
(ngày-tháng-năm)
Tên miền Internet .al
Ngôn ngữ chính thức Tiếng Albania
Gini? (2012)  29,0[6]
thấp
• Mặt nước (%) 4,7
• Nhà nước đầu tiên 1190
• Điều tra 2011 2.821.977[2]
Mã ISO 3166 AL
• Mật độ 100/km2 (hạng 84)
259/mi2
GDP  (PPP) Ước lượng 2019
Đơn vị tiền tệ Lek (L) / Leku (ALL)
Tiếng Albania Republika e Shqipërisë
Màu quốc gia Đỏđen         
• Hiến pháp hiện hành 28 tháng 11 năm 1998
• Nghị trưởng Nghị viện Gramoz Ruçi
GDP  (danh nghĩa) Ước lượng 2019
• Nền cộng hòa hiện tại 29 tháng 4 năm 1991
• Tuyên bố độc lập từ Đế quốc Ottoman 28 tháng 11 năm 1912
HDI? (2017)  0,785[8]
cao · hạng 68
• Tổng thống Ilir Meta
Tôn giáo chính (2011)[3]
• Tổng cộng 28.748 km2 (hạng 140)
11.100 mi2
Mã điện thoại +355
Giao thông bên phải
• Thủ tướng Edi Rama
Sắc tộc (2011)[2]
Lập pháp Kuvendi (Nghị viện)
Quốc thụ Ô liu (Olea europaea)[10]
Múi giờ UTC+1 (CET)
FSI? (2019)  58,9[7]
ổn định · hạng 121
• Tổng số 15,418 tỷ US$[5] (hạng 119)