Abkhazia
Abkhazia

Abkhazia

Abkhazia (tiếng Abkhaz: Аҧсны́ Apsny, IPA /apʰsˈnɨ/; tiếng Gruzia: აფხაზეთი Apkhazeti; tiếng Nga: Абхазия Abkhaziya; tiếng Việt: Áp-kha-di-a) là một lãnh thổ tranh chấp ở phía đông biển Đen và sườn tây-nam của dãy Kavkaz.Abkhazia tự xem mình là một quốc gia độc lập, gọi tên nước là Cộng hòa Abkhazia hay Apsny.[12][13][14][15][16] Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru, TuvaluVanuatu đã công nhận nền độc lập của Abkhazia,[17][18] Abkhazia cũng được công nhận độc lập bởi các nước được công nhận không đầy đủ là Nam Ossetia, Transnistria[19] và lãnh thổ không được công nhận Nagorno-Karabakh.[20] Ngoài các nước này ra không có bất kỳ nước nào khác trong tổng số 193 thành viên Liên Hợp Quốc công nhận quốc gia này.Chính phủ Gruzia và phần lớn chính phủ các quốc gia trên thế giới xem Abkhazia là một bộ phận lãnh thổ của Gruzia. Chính phủ Gruzia chính thức coi lãnh thổ này là một cộng hòa tự trị gọi là Cộng hòa tự trị Abkhazia, với chính quyền lưu vong tại Tbilisi. Ngày 28 tháng 8 năm 2008, Nghị viện Gruzia đã thông qua một nghị quyết tuyên bố Abkhazia là một "lãnh thổ bị Nga chiếm đóng".[21][22]

Abkhazia

• Liên bang Xô viết giải thể 26 tháng 12 năm 1991
• Abkhazia tuyên bố độc lập 23 tháng 7 năm 1992
• Ban hành Đạo luật Nhà nước độc lập[c] 12 tháng 10 năm 1999
• Ước lượng 2016 243.936[1]
Thủ đôvà thành phố lớn nhất Sukhumi
43°00′B 40°59′Đ / 43°B 40,983°Đ / 43.000; 40.983
Chính phủ Cộng hòa đơn nhất bán tổng thống chế
• Gruzia bãi bỏ tất cả điều luật và hiệp ước thời Liên Xô 20 tháng 6 năm 1990
• Bình quân đầu người 124.180 RU₽[9]
(≈2.128,56 US$)
Tên dân cư
Sắc tộc (2016)[1]
• Gruzia tuyên bố độc lập 9 tháng 4 năm 1991
Cách ghi ngày tháng yyyy-mmmm-d
(năm-tháng-ngày)
Ngôn ngữ chính thức
Vị thế
Tôn giáo chính (2003)[2]
• Điều tra 2011 240.705[7]
• Mật độ 28/km2
72/mi2
Đơn vị tiền tệ (RUB)
• Abkhazia tuyên bố chủ quyền[b] 25 tháng 8 năm 1990
Tiếng AbkhazTiếng Nga
Tên bản ngữ
  • Tiếng AbkhazАҧсны Аҳәынҭқарра
    Apsny Ahwyntkarra
    Tiếng NgaРеспублика Абхазия
    Respublika Abhaziya
GDP  (danh nghĩa) Ước lượng 2016
• Tổng thống Raul Khajimba
• Sự công nhận quốc tế[d]đầu tiên 26 tháng 8 năm 2008
• Tổng cộng 8.660 km2[6]
3.344 mi2
Mã điện thoại +7 840 / 940 và +995 44[10][11]
Ngôn ngữ nói
Giao thông bên phải
• Thủ tướng Valeri Bganba
Múi giờ UTC+3 (MSK)
Lập pháp Hội đồng Nhân dân
Tiếng Abkhaz Аҧсны Аҳәынҭқарра
Apsny Ahwyntkarra
Tiếng Nga Республика Абхазия
Respublika Abhaziya
• Chủ tịch Hội đồng Nhân dân Valery Kvarchia
• Tổng số 30.292,2 tỷ RU₽[8]
(≈519,235 tỷ US$)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Abkhazia http://www.today.az/print/news/georgia/58953.html http://dp.abhazia.com/konstitut.html http://www.abkhazworld.com/abkhazia/156-constituti... http://www.allsafetravels.com/linkdetailspage.aspx... http://www.allsafetravels.com/linkdetailspage.aspx... http://www.allsafetravels.com/linkdetailspage.aspx... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/1358/Abk... http://www.caverbob.com/wdeep.htm http://books.google.com/books?id=GEl6N2tQeawC&pg=P... http://www.hurriyetdailynews.com/n.php?n=circassia...