AK-74
AK-74

AK-74

AK-74 là phiên bản hiện đại hóa của AKM được phát triển từ năm 1974. AK-74 sử dụng loại đạn 5,45×39 mm thay vì loại đạn 7,62×39 mm M43 như AK-47 để tăng độ chính xác khi bắn liên tục do giảm sức giật. So với AK-47, AK-74 nhẹ hơn giúp tăng khả năng cơ động. AK-74 bắt đầu được sản xuất hàng loạt từ năm 1976.

AK-74

Các biến thể AKS-74, AKS-74U, AK-74M, AK-101, AK-102, AK-103, AK-104, AK-105
Cơ cấu hoạt động Nạp đạn bằng khí nén, thoi nạp đạn xoay
Vận tốc mũi
  • 900 m/s (2.953 ft/s) (AK-74, AKS-74, AK-74M)
  • 735 m/s (2.411,4 ft/s) (AKS-74U)
  • Số lượng chế tạo Hơn 5 triệu khẩu
    Chiều dài
  • AK-74: 943 mm (37,1 in)
  • AKS-74 (báng mở): 943 mm (37,1 in)
  • AKS-74 (báng gấp): 690 mm (27,2 in)
  • AKS-74U (báng mở): 735 mm (28,9 in)
  • AKS-74U (báng gấp): 490 mm (19,3 in)
  • AK-74M (báng mở): 943 mm (37,1 in)
  • AK-74M (báng gấp): 700 mm (27,6 in)
  • Giai đoạn sản xuất 1974 – Nay
    Ngắm bắn Điểm ruồi và thước ngắm
    Loại Súng trường tấn công
    Phục vụ 1974 – Nay
    Sử dụng bởi Xem Các quốc gia sử dụng Liên Xô
     Việt Nam
     Lào
     Cuba
     Belarus
     Ba Lan
     Afghanistan
     Kazakhstan
     Syria
     Nga
     Mông Cổ
     Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
     Campuchia
     Trung Quốc
     Iran
    Người thiết kế Mikhail Kalashnikov
    Khối lượng
  • AK-74: 3,07 kg (7 lb)
  • AKS-74: 2,97 kg (6,5 lb)
  • AKS-74U: 2,7 kg (6,0 lb)
  • AK-74M: 3,4 kg (7,5 lb)

  • Nơi chế tạo  Liên Xô
    Tốc độ bắn
  • 600 viên/phút (AK-74, AKS-74, AK-74M)
  • 650-700 viên/phút (AKS-74U)
  • Nhà sản xuất Izhmash
    Năm thiết kế 1974
    Tầm bắn hiệu quả
  • 600 m, 100–1,000 m với thước ngắm
  • 350–500 m với thước ngắm (AKS-74U)
  • Độ dài nòng AK-74, AKS-74, AK-74M: 415 mm (16,3 in)
    AKS-74U: 210 mm (8,3 in)
    Đạn 5.45x39mm
    Chế độ nạp Hộp đạn rời 30 hay 45 viên, hộp đạn trống 75 viên dạng RPK-74
    Cuộc chiến tranh
  • Chiến tranh Afghanistan (1978–1992)
  • Nhiều cuộc xung đột khác ở châu ÁTrung Đông