Thực đơn
Đảo Penang Địa lýbên eo biển Penang. Đối với địa hình, phần lớn trung tâm của đảo Penang bao gồm những ngọn đồi granit được bao phủ bởi rừng mưa nhiệt đới. Các ngọn đồi trung tâm của Đảo Penang, bao gồm Đồi Penang, phục vụ như là một lá phổi xanh khổng lồ cho toàn bộ hòn đảo và một khu vực lưu vực rừng quan trọng.[15]
Nói chung, hòn đảo có thể được phân biệt thành năm khu vực:
LCải tạo đất đai đã được thực hiện bởi các nhà chức trách Anh kể từ thế kỷ XIX, đặc biệt là ở George Town, nơi bờ biển ban đầu được đẩy xa ra biển.[16] Cho đến ngày nay, việc cải tạo đất vẫn đang diễn ra tại một số khu vực nhất định của hòn đảo, như khu phố Seri Tanjung Pinang.
Giống như phần còn lại của Malaysia, đảo Penang có khí hậu nhiệt đới rừng nhiệt đới theo phân loại khí hậu Köppen (Af), mặc dù nó cũng giáp với khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đảo Penang có điều kiện hơi khô hơn giữa tháng 12 và tháng 2 năm sau. Thành phố nhìn thấy trung bình khoảng 2,477 mm (97,5 in) lượng mưa hàng năm với thấp nhất là 60 mm (2,4 in) trong tháng hai trong khi cao nhất là khoảng 210 mm (8,3 in) giữa tháng Tám và tháng Mười.[17]
Đảo Penang gần với đảo Sumatra, Indonesia làm cho nó dễ bị các hạt bụi mang theo gió từ đám cháy rừng lâu năm nhưng thoáng qua, tạo ra hiện tượng hàng năm được gọi là khói mù Đông Nam Á.[18][19] Mùa sương mù thường vào giữa tháng 7 và tháng 10.
Dự báo thời tiết ở đảo Penang được phục vụ bởi Văn phòng Khí tượng Bayan Lepas khu vực, hoạt động như cơ sở dự báo thời tiết chính cho bán đảo phía Bắc Malaysia.[20]
Dữ liệu khí hậu của Penang | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình cao °C (°F) | 31.6 | 32.2 | 32.2 | 31.9 | 31.6 | 31.4 | 31.0 | 30.9 | 30.4 | 30.4 | 30.7 | 31.1 | 31,3 (88,2) |
Trung bình ngày, °C (°F) | 26.9 | 27.4 | 27.6 | 27.7 | 27.6 | 27.3 | 26.9 | 26.8 | 26.5 | 26.4 | 26.5 | 26.7 | 27,0 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 23.2 | 23.5 | 23.7 | 24.1 | 24.2 | 23.8 | 23.4 | 23.4 | 23.2 | 23.3 | 23.3 | 23.4 | 23,5 (74,4) |
Lượng mưa, mm (inch) | 68.7 (2.705) | 71.7 (2.823) | 146.4 (5.764) | 220.5 (8.681) | 203.4 (8.008) | 178.0 (7.008) | 192.1 (7.563) | 242.4 (9.543) | 356.1 (14.02) | 383.0 (15.079) | 231.8 (9.126) | 113.5 (4.469) | 2.407,6 (94,787) |
Số ngày mưa TB (≥ 1.0 mm) | 5 | 6 | 9 | 14 | 14 | 11 | 12 | 14 | 18 | 19 | 15 | 9 | 146 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 248.8 | 233.2 | 235.3 | 224.5 | 203.6 | 202.4 | 205.5 | 188.8 | 161.0 | 170.2 | 182.1 | 209.0 | 2.464,4 |
Nguồn: NOAA[21] |
Thực đơn
Đảo Penang Địa lýLiên quan
Đảo Đảo chính Việt Nam Cộng hòa 1963 Đảo Ireland Đảo Phục Sinh Đảo Giáng Sinh Đảo Hà Nam Đảo Liancourt Đảo Thổ Chu Đảo Ba Bình Đảo Phi PhiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Đảo Penang ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLE... http://islands.unep.ch/IHC.htm http://teochiewkia2010.blogspot.com/2010/03/penang... http://www.buletinmutiara.com/download/2015/Buleti... http://www.channelnewsasia.com/news/asiapacific/a-... http://penangmonthly.com/when-penang-became-a-spic... http://www.penangspecial.com/ http://www.thestar.com.my/news/community/2014/01/0... http://www.thestar.com.my/travel/malaysia/2014/07/... http://www.met.gov.my/index.php?option=com_content...